Tỷ lệ chọi vào lớp 10 năm 2022 TPHCM
Mới đây, các trường Trung cấp Công lập TP.HCM đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023. Vì vậy, cơ hội vào lớp 10 năm 2022 TP.HCM là câu hỏi được nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm. Trong bài viết này, Blog Tiền Điện Tử xin chia sẻ thông tin chi tiết về học phí lớp 10 năm 2022 – 2023 tại TP.HCM cũng như lệ phí tuyển sinh vào lớp 10 năm 2022 tại TP.HCM, mời các bạn cùng tham khảo.
1. Công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 công lập năm 2022 tại TP.
STT | tên trường | số lớp | số học sinh |
quận 1 | |||
Đầu tiên | Trưng Vương | 15 | 675 |
hai | Bùi Thị Xuân | 17 | 745 |
3 | Ten Le Man | Thứ mười hai | 540 |
5 | tài năng trong thể thao | 7 | 210 |
5 | Lương Thế Vinh | số 8 | 340 |
Quận 3 | |||
6 | Lê Quý Đôn | 16 | 560 |
7 | Nguyễn thị minh khai | 16 | 690 |
số 8 | Lê Thị Hồng Gấm | mười | 450 |
9 | Marie Curie | 30 | 1200 |
mười | Nguyễn Thị Diệu | 15 | 675 |
Quận 4 | |||
11 | Nguyễn trãi | 13 | 585 |
Thứ mười hai | Nguyễn Hữu Thọ | 17 | 765 |
Quận 5 | |||
13 | Trường Trung cấp Thực hành Sài Gòn | 4 | 140 |
14 | Hùng Vương | 24 | 1080 |
15 | Trường Trung học Thực hành – Đại học Sư phạm | mười | 350 |
16 | Trần Khai Nguyên | 16 | 720 |
17 | Trần Hữu Trang | số 8 | 360 |
Quận 6 | |||
18 | Mac Din Chi | 24 | 1020 |
19 | Bình Phú | 15 | 675 |
20 | Nguyễn tất thành | 16 | 720 |
21 | Phạm Phú Thứ | 15 | 675 |
Quận 7 | |||
22 | Lê Thánh Tôn | 13 | 585 |
23 | Tấn Phong | 14 | 630 |
24 | Ngô Quyền | 14 | 630 |
25 | nam sài gòn | 5 | 225 |
Quận 8 | |||
26 | Lương Văn Lata | 15 | 675 |
27 | Ngô Gia Tự | 15 | 675 |
28 | Tạ Quang Bửu | 13 | 585 |
29 | Nguyễn văn linh | 17 | 765 |
30 | Võ Văn Kiệt | 13 | 585 |
31 | Năng khiếu đặc biệt Thể dục thể thao Nguyễn Thị Định | 15 | 635 |
Thủ Đức Tp. | |||
32 | Giồng Ông Tố | mười | 450 |
33 | Thủ thiêm | 14 | 630 |
34 | Nguyễn huệ | 15 | 675 |
35 | Phước long | Thứ mười hai | 540 |
36 | Long Trường | 17 | 765 |
37 | Nguyễn Văn Tăng | 17 | 765 |
38 | Dương Văn Thi | 11 | 495 |
39 | Nguyễn Hữu Huân | 16 | 660 |
40 | Thu Duke | 18 | 810 |
41 | Tam phú | 14 | 630 |
42 | Hiệp Bình | 14 | 630 |
43 | Đào Sơn Tây | 17 | 765 |
44 | Linh Trung | 19 | 855 |
45 | Bình Chiểu | 18 | 810 |
Quận 10 | |||
46 | Nguyễn Khuyến | 15 | 675 |
47 | Nguyễn du | 17 | 595 |
48 | Nguyễn An Ninh | 15 | 675 |
49 | Trường THCS-THPT Diên Hồng | mười | 450 |
50 | Trường THCS-THPT Sương Nguyệt Anh | 6 | 270 |
Quận 11 | |||
51 | Nguyễn Hiền | 14 | 490 |
52 | Trần Quang Khải | 18 | 810 |
53 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 15 | 675 |
Quận 12 | |||
54 | Võ Trường Toản | 15 | 675 |
55 | Bước đều | 18 | 810 |
56 | Thanh Loc | 14 | 630 |
Quận bình thạnh | |||
57 | Thanh Đa | 11 | 495 |
58 | Võ Thị Sáu | 16 | 855 |
59 | Gia Định | 24 | 1000 |
60 | Phan Đăng Lưu | 15 | 675 |
61 | Trần Văn Giàu | 16 | 720 |
62 | Hoàng Hoa Thám | 18 | 810 |
quận go vap | |||
63 | Gò Vấp | 13 | 585 |
64 | Nguyễn Công Trứ | 19 | 855 |
65 | Trần Hưng Đạo | 20 | 900 |
66 | Nguyễn Trung Trực | 20 | 900 |
Quận phú nhuận | |||
67 | Phú nhuận | 19 | 825 |
68 | Hàn Thuyên | 14 | 630 |
Quận tân bình | |||
69 | Tân bình | 15 | 675 |
70 | Nguyễn chí thanh | 15 | 675 |
71 | Nguyễn Thượng Hiền | 19 | 775 |
72 | Nguyễn thái bình | 15 | 675 |
Quận tân phú | |||
73 | Trần phú | 18 | 810 |
74 | Tây thạnh | 20 | 900 |
75 | Lê Trọng Tấn | 15 | 675 |
Quận bình tân | |||
76 | Vị trí rượu | 13 | 585 |
77 | Nguyễn Hữu Cảnh | 14 | 630 |
78 | Bình Hưng Hòa | 16 | 720 |
79 | giữa mặt trước | 16 | 720 |
80 | một hồ nước | 15 | 675 |
Huyện bình chánh | |||
81 | Bình chánh | 20 | 900 |
82 | Tân Túc | 17 | 765 |
83 | Vị trí rượu | 19 | 855 |
84 | Năng khiếu thể thao Bình Chánh | 17 | 750 |
85 | Một số | 23 | 1035 |
86 | Lê Minh Xuân | 16 | 720 |
87 | từ phước | 17 | 765 |
Huyện Cần Giờ | |||
88 | Trường THCS & THPT Thạnh An | hai | 80 |
89 | Bình Khánh | số 8 | 360 |
90 | Cần Thanh | 9 | 405 |
91 | An Nghia | 9 | 405 |
Huyện Củ Chi | |||
92 | lỗ đít | 17 | 765 |
93 | Quang Trung | 15 | 675 |
94 | Ừm Nhơn Tây | 16 | 720 |
95 | Trung phú | 17 | 765 |
96 | Trung tính | Thứ mười hai | 540 |
97 | Phú hòa | Thứ mười hai | 540 |
98 | New thong Hoi | 13 | 585 |
Tỉnh hóc môn | |||
99 | Nguyễn Hữu Cầu | 14 | 630 |
100 | Lý Thường Kiệt | 11 | 495 |
101 | Bà. chết | 14 | 630 |
102 | Nguyễn văn cừ | 13 | 585 |
103 | Nguyễn Hữu Tiến | 11 | 495 |
104 | Phạm Văn Sáng | 14 | 630 |
105 | Hồ Thị Bi | 17 | 765 |
Huyện Nhà Bè | |||
106 | Long Thới | số 8 | 360 |
107 | Phước Kiển | 14 | 630 |
108 | Dương Văn Dương | 13 | 585 |
Khối chuyên ngành, khối khác | |||
109 | Chuyên Trần Đại Nghĩa | 15 | 545 |
110 | Chuyên Lê Hồng Phong | hai | 890 |
111 | Trường THPT Chuyên – Đại học Quốc gia TP. | 17 | 595 |
112 | Các môn thể thao Olympic trung học | hai | 40 |
113 | Quốc tế Việt Nam – Phần Lan | Đầu tiên | 24 |
114 | Quốc tế Việt – Úc | 4 | 90 |
2. Tỉ lệ chọi vào lớp 10 2022 TP.HCM
Năm học 2022-2023, các trường Trung cấp Công lập TP.HCM sẽ tuyển 72.800 học sinh lớp 10 công lập, tăng gần 5.000 chỉ tiêu so với năm học trước.
Tuy nhiên, số học sinh lớp 9 năm nay là hơn 100.000 em, trong khi năm ngoái con số này chỉ hơn 90.000 em.
Theo các chuyên gia tuyển sinh lớp 10 tại TP.HCM, năm nay nhiều trường THPT tăng chỉ tiêu tuyển sinh nhưng rất ít. Trong khi đó, số học sinh lớp 9 dự kiến tốt nghiệp THPT vào tháng 5/2021 trên địa bàn thành phố tăng vọt so với các năm trước do đây là thế hệ “heo vàng”.
Theo Mr. Lê Hoài Nam – Phó Giám đốc Sở GD-ĐT TP.HCM, năm học 2022-2023, TP.HCM tuyển 70% học sinh tốt nghiệp THPT vào lớp 10 chuyên. Số còn lại sẽ chọn học một trong các loại hình giáo dục như trường dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường trung học phổ thông tư thục, trường quốc tế…. HCM khuyến cáo phụ huynh, học sinh căn cứ vào sức học của học sinh, lộ trình học nhà trường, tổ hợp môn tự chọn ở trường THPT khi thực hiện chương trình lớp 10 mới.
Xem thông tin hữu ích khác trong phần Tiết lộ pháp lý dữ liệu lớn.
Thông tin thêm về Tỷ lệ chọi vào lớp 10 năm 2022 TPHCM
Tỷ lệ chọi vào lớp 10 năm 2022 TPHCM
Mới đây các trường THPT công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023. Chính vì vậy tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2022 TPHCM là câu hỏi được rất nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm. Trong bài viết này Blog Tiền Điện Tử xin chia sẻ chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2022 – 2023 TP HCM cũng như tỷ lệ chọi vào lớp 10 2022 Tp HCM, mời các bạn cùng tham khảo.
1. Công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 công lập 2022 TP HCM
STT
Tên trường THPT
Số lớp
Số học sinh
Quận 1
1
Trưng Vương
15
675
2
Bùi Thị Xuân
17
745
3
Ten Lơ Man
12
540
5
Năng khiếu TDTT
7
210
5
Lương Thế Vinh
8
340
Quận 3
6
Lê Quý Đôn
16
560
7
Nguyễn Thị Minh Khai
16
690
8
Lê Thị Hồng Gấm
10
450
9
Marie Curie
30
1200
10
Nguyễn Thị Diệu
15
675
Quận 4
11
Nguyễn Trãi
13
585
12
Nguyễn Hữu Thọ
17
765
Quận 5
13
Trung học Thực hành Sài Gòn
4
140
14
Hùng Vương
24
1080
15
Trung học thực hành – ĐHSP
10
350
16
Trần Khai Nguyên
16
720
17
Trần Hữu Trang
8
360
Quận 6
18
Mạc Đĩnh Chi
24
1020
19
Bình Phú
15
675
20
Nguyễn Tất Thành
16
720
21
Phạm Phú Thứ
15
675
Quận 7
22
Lê Thánh Tôn
13
585
23
Tân Phong
14
630
24
Ngô Quyền
14
630
25
Nam Sài Gòn
5
225
Quận 8
26
Lương Văn Can
15
675
27
Ngô Gia Tự
15
675
28
Tạ Quang Bửu
13
585
29
Nguyễn Văn Linh
17
765
30
Võ Văn Kiệt
13
585
31
Chuyên Năng khiếuTDTT Nguyễn Thị Định
15
635
TP Thủ Đức
32
Giồng Ông Tố
10
450
33
Thủ Thiêm
14
630
34
Nguyễn Huệ
15
675
35
Phước Long
12
540
36
Long Trường
17
765
37
Nguyễn Văn Tăng
17
765
38
Dương Văn Thì
11
495
39
Nguyễn Hữu Huân
16
660
40
Thủ Đức
18
810
41
Tam Phú
14
630
42
Hiệp Bình
14
630
43
Đào Sơn Tây
17
765
44
Linh Trung
19
855
45
Bình Chiểu
18
810
Quận 10
46
Nguyễn Khuyến
15
675
47
Nguyễn Du
17
595
48
Nguyễn An Ninh
15
675
49
THCS-THPT Diên Hồng
10
450
50
THCS-THPT Sương Nguyệt Anh
6
270
Quận 11
51
Nguyễn Hiền
14
490
52
Trần Quang Khải
18
810
53
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
15
675
Quận 12
54
Võ Trường Toản
15
675
55
Trường Chinh
18
810
56
Thạnh Lộc
14
630
Quận Bình Thạnh
57
Thanh Đa
11
495
58
Võ Thị Sáu
16
855
59
Gia Định
24
1000
60
Phan Đăng Lưu
15
675
61
Trần Văn Giàu
16
720
62
Hoàng Hoa Thám
18
810
Quận Gò Vấp
63
Gò Vấp
13
585
64
Nguyễn Công Trứ
19
855
65
Trần Hưng Đạo
20
900
66
Nguyễn Trung Trực
20
900
Quận Phú Nhuận
67
Phú Nhuận
19
825
68
Hàn Thuyên
14
630
Quận Tân Bình
69
Tân Bình
15
675
70
Nguyễn Chí Thanh
15
675
71
Nguyễn Thượng Hiền
19
775
72
Nguyễn Thái Bình
15
675
Quận Tân Phú
73
Trần Phú
18
810
74
Tây Thạnh
20
900
75
Lê Trọng Tấn
15
675
Quận Bình Tân
76
Vĩnh Lộc
13
585
77
Nguyễn Hữu Cảnh
14
630
78
Bình Hưng Hòa
16
720
79
Bình Tân
16
720
80
An Lạc
15
675
Huyện Bình Chánh
81
Bình Chánh
20
900
82
Tân Túc
17
765
83
Vĩnh Lộc B
19
855
84
Năng khiếu TDTT Bình Chánh
17
750
85
Phong Phú
23
1035
86
Lê Minh Xuân
16
720
87
Đa Phước
17
765
Huyện Cần Giờ
88
THCS-THPT Thạnh An
2
80
89
Bình Khánh
8
360
90
Cần Thạnh
9
405
91
An Nghĩa
9
405
Huyện Củ Chi
92
Củ Chi
17
765
93
Quang Trung
15
675
94
An Nhơn Tây
16
720
95
Trung Phú
17
765
96
Trung Lập
12
540
97
Phú Hòa
12
540
98
Tân Thông Hội
13
585
Huyện Hóc Môn
99
Nguyễn Hữu Cầu
14
630
100
Lý Thường Kiệt
11
495
101
Bà Điểm
14
630
102
Nguyễn Văn Cừ
13
585
103
Nguyễn Hữu Tiến
11
495
104
Phạm Văn Sáng
14
630
105
Hồ Thị Bi
17
765
Huyện Nhà Bè
106
Long Thới
8
360
107
Phước Kiển
14
630
108
Dương Văn Dương
13
585
Khối chuyên, khối khác
109
Chuyên Trần Đại Nghĩa
15
545
110
Chuyên Lê Hồng Phong
2
890
111
Phổ thông Năng khiếu – ĐHQG TP HCM
17
595
112
Phổ thông Năng khiếu thể thao Olympic
2
40
113
Quốc tế Việt Nam – Phần Lan
1
24
114
Quốc tế Việt – Úc
4
90
2. Tỷ lệ chọi vào lớp 10 2022 Tp HCM
Năm học 2022 – 2023, các trường THPT công lập trên địa bàn TP.HCM sẽ tuyển 72.800 chỉ tiêu vào lớp 10 công lập, tăng gần 5.000 chỉ tiêu so với năm học trước.
Tuy nhiên, số học sinh lớp 9 năm nay là hơn 100.000 em, trong khi năm trước số này chỉ có hơn 90.000 em.
Theo đánh giá của các chuyên gia về tuyển sinh lớp 10 ở TP.HCM, năm nay nhiều trường THPT tăng chỉ tiêu tuyển sinh nhưng rất ít. Trong khi đó, số học sinh lớp 9 dự kiến sẽ tốt nghiệp THCS vào tháng 5-2021 ở thành phố lại tăng vọt so với những năm trước vì đây là lứa “heo vàng”.
Theo ông Lê Hoài Nam – phó giám đốc Sở GD-ĐT TP.HCM, năm học 2022 – 2023 TP.HCM tuyển 70% học sinh tốt nghiệp THCS vào lớp 10 công lập. Số còn lại sẽ chọn học tại một trong các loại hình giáo dục như trường nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường THPT tư thục, trường quốc tế… Về cách thức chọn nguyện vọng vào lớp 10, Sở GD-ĐT TP.HCM khuyên các phụ huynh và học sinh nên căn cứ vào lực học của học sinh, đoạn đường đi từ nhà đến trường THPT và các tổ hợp môn tự chọn của trường THPT khi triển khai chương trình lớp 10 mới.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của Blog Tiền Điện Tử.
#Tỷ #lệ #chọi #vào #lớp #năm #TPHCM
#Tỷ #lệ #chọi #vào #lớp #năm #TPHCM